Bước tới nội dung

Hoa hậu Hoàn vũ Úc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hoa hậu Hoàn vũ Australia
Khẩu hiệuNgười phụ nữ tài năng, tự tin và thông minh nhất nước Úc.
Thành lập1952
LoạiCuộc thi sắc đẹp
Trụ sở chínhPerth
Vị trí
Thành viên
Ngôn ngữ chính
Tiếng Anh
Giám đốc
Troy Barbagallo
Trang webmissuniverseaustralia.com

Hoa hậu Hoàn vũ Úc (tiếng Anh: Miss Universe Australia) là một cuộc thi sắc đẹp cấp quốc gia của Úc, được tổ chức nhằm tìm ra các đại diện đến Hoa hậu Hoàn vũ.

Tổ chức

[sửa | sửa mã nguồn]

Hoa hậu Hoàn vũ là nhãn hiệu đã đăng ký thuộc sở hữu của Tổ chức Hoa hậu Hoàn vũ. Nhãn hiệu này thuộc sở hữu của Donald Trump và NBC từ năm 1996. Năm 2015, sau khi Trump đưa ra tuyên bố về người nhập cư bất hợp pháp từ Mexico trong bài phát biểu khởi động chiến dịch tranh cử tổng thống, NBC đã chấm dứt mối quan hệ kinh doanh với Trump và tuyên bố rằng họ sẽ không còn phát sóng cuộc thi sắc đẹp này hoặc cuộc thi Hoa hậu Hoa Kỳ trên các kênh của họ nữa.[1]

Từ năm 1992, Jim Davie, một nhà phân phối đồ bơi và đồ thể thao, cũng đã quản lý Giải thưởng Hoa hậu Úc.[2] Năm 2002, Davie đã xin được giấy phép từ Tổ chức Hoa hậu Hoàn vũ để chọn Hoa hậu Hoàn vũ Úc đại diện cho Úc tại các cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ quốc tế.[3] Giám đốc quốc gia mới của Tổ chức Hoa hậu Hoàn vũ Úc là Troy Barbagallo của Pink Tank Events. Pink Tank đã quản lý cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ Tây Úc từ năm 2009 và đã được trao giải thưởng vì nền tảng tốt nhất thế giới với công việc cấp quốc gia vào tháng 2 năm 2016. Barbagallo cũng là giám đốc của Barbagallo Group, một tập đoàn xe cơ giới hạng sang và The Horologist, một đại lý đồng hồ xa xỉ hàng đầu. Barbagallo sáng lập Box Magazine vào năm 2003.

Hoa hậu Hoàn vũ Úc được tổ chức hàng năm để chọn ra một phụ nữ trẻ đại diện cho Úc tại cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ quốc tế. Các thí sinh tham gia cuộc thi quốc gia đến từ mỗi Tiểu bang và Lãnh thổ của Úc. Năm 2016, có hơn 220 thí sinh tham gia cuộc thi quốc gia, trong đó có 30 thí sinh tranh tài ở Vòng chung kết quốc gia.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Những năm đầu

[sửa | sửa mã nguồn]

Cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ quốc tế bắt đầu từ năm 1952, Úc cũng lần đầu tiên tham gia vào năm 1952.

Năm 1952 Leah MacCartney là đại diện đầu tiên của Úc tại cuộc thi. Cô là đương kim Hoa hậu Victoria và sau đó được chỉ định là người đại diện cho Úc tại Hoa hậu Hoàn vũ 1952. Kể từ năm 1952 đến năm 1957 thì các đại diện của Úc tại cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ sẽ là các đương kim Hoa hậu của cuộc thi Hoa hậu Victoria.

Đến năm 1958, tổ chức mới đã hợp tác với Cơ quan Nhiếp ảnh Úc (APA) để tìm đại diện đến cuộc thi, từ năm 1958 đến năm 1963 thì các đại diện của Úc tại cuộc thi đều do tổ chức này chỉ định.

Năm 1964 và 1965 các đại diện của Úc tại cuộc thi được chỉ định bởi Cơ quan casting tại Melbourne.

Từ năm 1968 đến năm 1976, người chiến thắng trong cuộc thi Quest of Quests Dream Girl Úc sẽ là các đại diện cho Úc tại Hoa hậu Hoàn vũ.

Từ năm 1977 đến 1990, những người chiến thắng Hoa hậu Sắc đẹp Úc, thuộc TVW Enterprises. Sẽ là những đại diện cho Úc tại Hoa hậu Hoàn vũ.

Không có đại diện Úc nào tham gia cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ vào các năm 1991 và 2001.

Từ năm 2002 đến năm 2016, đại diện Úc tham gia cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ được chọn bởi một cuộc thi quốc gia được tổ chức tại Sydney, do Adpro Management Group tổ chức. Đến nay đã có 2 đại diện của Úc đoạt danh hiệu Hoa hậu Hoàn vũ là: Kerry Anne Wells vào năm 1972, và Jennifer Hawkins vào năm 2004.

Chủ sở hữu mới

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào tháng 2 năm 2016, người dân Úc đã được thông báo rằng các đại diện của Úc tại cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ sắp tới sẽ phải thông qua cuộc thi cấp quốc gia (Hoa hậu Hoàn vũ Úc).

Sau khi tổ chức mới thay Trump nắm giữ bản quyền cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ là IMG, thì IMG đã bổ nhiệm giám đốc của cuộc thi Hoa hậu Hoàn vũ Úc là Troy Barbagalla.

Đại diện Úc tại Hoa hậu Hoàn vũ

[sửa | sửa mã nguồn]
  •      : Hoa hậu
  •      : Danh hiệu Á hậu hoặc Top 5/6
  •      : Tiến vào chung kết/bán kết
  •      : Tham dự và nhận được giải thưởng
Năm Đại diện Thành phố Hoa hậu Hoàn vũ Úc Dự thi quốc tế Giải thưởng phụ
2024  Queensland Zoe Creed
2023  Victoria Melbourne Moraya Wilson Á hậu 2
2022  New South Wales New South Wales Monique Riley Top 16
2021  Victoria Melbourne Daria Varlamova Không lọt top
2020  Victoria Melbourne Maria Thattil Top 10
2019  Victoria Melbourne Priya Serrao Không lọt top
2018  New South Wales New South Wales Francesca Hung Top 20
2017  Nam Úc Adelaide Olivia Rogers Không lọt top
2016  Western Australia Perth Caris Tiivel Không lọt top
2015  New South Wales Sydney Monika Radulovic Top 5
2014  New South Wales Newcastle Tegan Martin Top 10
2013  Victoria Melbourne Olivia Wells Không lọt top
2012  Western Australia Perth Renae Ayris Á hậu 3
2011  Western Australia Perth Scherri-Lee Biggs[1] Top 10
2010  Queensland Gold Coast Jesinta Franklin Á hậu 2 Hoa hậu Thân thiện
2009  Queensland Townsville Rachael Finch Á hậu 3
2008  New South Wales Sydney Laura Dundovic Top 10
2007  Queensland Gladstone Kimberley Busteed Không lọt top
2006  Australian Capital Territory Canberra Erin McNaught Không lọt top
2005  Western Australia Perth Michelle Guy Không lọt top
2004  New South Wales Newcastle Jennifer Hawkins[2] Hoa hậu Hoàn vũ 2004
2003  New South Wales Sydney Ashlea Talbot Không lọt top
2002  Queensland Brisbane Sarah Davies Không lọt top
2001 Không có đại diện
2000  New South Wales Sydney Samantha Frost Không lọt top
1999  New South Wales Sydney Michelle Shead Không lọt top
1998  Victoria Melbourne Renee Henderson Không lọt top
1997  New South Wales Sydney Laura Csortan Không lọt top
  • Hoa hậu Thân thiện
1996  New South Wales Sydney Jodie McMullen Không lọt top
  • Hoa hậu Thân thiện
1995  New South Wales Sydney Jacqueline Shooter Không lọt top
1994  Queensland Brisbane Michelle van Eimeren Không lọt top
1993  Queensland Brisbane Voni Delfos Top 6
1992  Queensland Gold Coast Georgina Denahy Top 10
1991 Không có đại diện
1990  New South Wales Sydney Charmaine Ware Không lọt top
1989  New South Wales Sydney Karen Wenden Không lọt top Hoa hậu Ảnh
1988  New South Wales Sydney Vanessa Lynn Gibson Không lọt top
1987  New South Wales Sydney Jennine Leonarder Không lọt top
1986  New South Wales Sydney Christina Bucat Không lọt top
1985  Queensland Brisbane Elizabeth Bowly Không lọt top
1984  Victoria Melbourne Donna Rudrum Không lọt top
1983  New South Wales Sydney Simone Cox Không lọt top
1982  Western Australia Perth Lou-Anne Ronchi Không lọt top
1981  New South Wales Sydney Karen Sang Không lọt top
1980  Victoria Melbourne Katrina Rose Không lọt top
1979  Western Australia Perth Kerry Dunderdale Không lọt top
1978  Victoria Melbourne Beverley Pinder Không lọt top
1977  Victoria Melbourne Jill Maree Minahan Không lọt top
1976  New South Wales Sydney Julie Anne Ismay Á hậu 4
1975  New South Wales Sydney Jennifer Matthews Không lọt top
1974  Victoria Melbourne Yasmin May Nagy Top 12
1973  Queensland Brisbane Susan Mainwaring Không lọt top
1972  Western Australia Perth Kerry Anne Wells Hoa hậu Hoàn vũ 1972
1971  New South Wales Sydney Suzanne Rayward Á hậu 1
1970  New South Wales Sydney Joan Lydia Zealand Á hậu 2
1969  New South Wales Sydney Joanne Barret Á hậu 2
1968  New South Wales Sydney Lauren Jones Không lọt top
Không có đại diện từ năm 1967
1965  Victoria Melbourne Pauline Verey Top 15
1964  Victoria Melbourne Ria Lubyen Không lọt top
Không có đại diện từ năm 1959—1963
1958  Nam Úc Adelaide Astrid Lindholm Không lọt top
Không có đại diện từ năm 1955—1957
1954  New South Wales Narrandera Shirley Bliss Không lọt top
1953  New South Wales Sydney Maxine Morgan Á hậu 4
1952  Victoria Melbourne Leah McCartney Không lọt top

Những người chiến thắng

[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng thành tích theo Tiểu bang

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiểu bang Số lần Vào các năm
 New South Wales 26 1953, 1954, 1968, 1969, 1970, 1971, 1975, 1976, 1981, 1983, 1986, 1987, 1988, 1989, 1990, 1995, 1996, 1997, 1999, 2000, 2003, 2004, 2008, 2014, 2015, 2018
 Victoria 13 1952, 1964, 1965, 1974, 1977, 1978, 1980, 1984, 1998, 2013, 2019, 2020, 2021
 Queensland 9 1973, 1985, 1992, 1993, 1994, 2002, 2007, 2009, 2010
 Western Australia 6 1972, 1979, 2005, 2011, 2012, 2016
 South Australia 3 1958, 1982, 2017
 Australian Capital Territory 1 2006

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Costa, Alice (8 tháng 7 năm 2011). “Perth beauty Scherri-Lee Biggs crowned Miss Universe Australia”. Herald Sun.
  2. ^ “Miss Australia, Crowned Miss Universe(R) 2004 During Live NBC Telecast On June 1”. PR Newswire. 2 tháng 6 năm 2004. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2011.